Chức danh
Tiến sĩ,
Bác sĩ y khoa,
Bác sĩ
TS. BS Trần Mạnh Linh có 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Sản Phụ khoa. TS. BS Trần Mạnh Linh nguyên là giảng viên Bộ môn Sản phụ khoa - Trường Đại học Y Dược Huế.
TS. BS Linh xuất thân là Bác sĩ nội trú bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế, sau đó tham gia tu nghiệp dài hạn tại Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Hồng Kong... Bên cạnh đó, TS. BS Linh là thành viên Hội Sản phụ khoa Việt Nam (VAGO), thư ký Tạp Chí Phụ Sản (ISSN: 1859 – 3844), chuyên gia Bộ Y tế tham gia đào tạo sàng lọc ung thư cổ tử cung cho tuyến y tế cơ sở khu vực Miền Trung - Tây Nguyên, tham gia nhiều đề tài khoa học, công bố và báo cáo nhiều hội nghị khoa học chuyên ngành trong và ngoài nước.
Hiện tại, TS. BS Trần Mạnh Linh là Trưởng khoa Phụ sản, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long TS.BS Linh là chuyên gia Sản phụ khoa theo y học bằng chứng có 17 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực Sản Phụ khoa.
Quá trình đào tạo
2005: Bác sĩ đa khoa chính quy, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
2009: Bác sĩ Nội trú bệnh viện chuyên ngành sản phụ khoa, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
2013 - 2014: Tu nghiệp tại Bệnh viện Inha, Trường Đại học InHa, Incheon, Hàn Quốc
2017: Tu nghiệp tại Highlands Center for Women’s health, Greenville, South Carolina và Ruch Clinic, Memphis, Tennessee, USA
2017: Tu nghiệp theo chương trình S S Ratnam’ fellow của Hội Sản phụ khoa Châu Á Thái Bình Dương - AOFOG 2017, Hong Kong
2021: Tiến sĩ chuyên ngành sản phụ khoa, Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
Kinh nghiệm làm việc
2006 - 2009: Bác sĩ Nội trú bệnh viện, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế và Bệnh viện Trung Ương Huế
2010 - 2018: Bác sĩ điều trị phòng Sinh, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
2015 - 2022: Bác sĩ trưởng phiên trực - Khoa Phụ sản - Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
2019 - 2022: Bác sĩ điều trị, phụ trách phòng Tiền sản, Bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế
2010 - 2022: Giảng viên Bộ môn Phụ sản, trợ lý nghiên cứu khoa học - Trường Đại học Y Dược, Đại học Huế
2022: Chuyên viên Bộ Y tế tham gia đào tạo sàng lọc ung thư cổ tử cung cho tuyến Y tế cơ sở khu vực miền Trung
6/2022: Trưởng khoa Phụ sản - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Hạ Long
Các hoạt động khác:
2010 - hiện tại: Thư ký Tạp chí Phụ sản (ISSN 1859 – 3844), Web: https://vjog.vn/journal/about/editorialTeam
2016 - 2022 Chủ nhiệm Clb Sản phụ khoa trường Đại học Y Dược Huế Web: -https://www.facebook.com/clbsanphukhoa.dhy/
Tháng 7 - 8/2021: Bác sĩ tình nguyện, Bệnh viện dã chiến COVID-19 số 1, Bình Dương. Vai trò: Bác sĩ điều trị trực tiếp bệnh nhân COVID-19. 2021 Bác sĩ thành viên nhóm G23 - TP Hồ Chí Minh, Mạng lưới thầy thuốc đồng hành hỗ trợ chống COVID-19, Trung ương hội thầy thuốc trẻ Việt Nam
2013 - hiện tại: Cộng tác viên Yhoccongdong.com, https://yhoccongdong.com/profile/tran-manh-linh/. Vai trò: Biên soạn, hiệu đính nhóm bài thuộc chủ đề Sản phụ khoa
2010 - 2022: Ban tổ chức Hội nghị Sản phụ khoa Toàn quốc của VAGO các năm 2017, 2019, 2020. Ban tổ chức các Hội nghị Sản phụ khoa Miền trung - Tây Nguyên mở rộng trong giai đoạn 2010 - 2022
2010 - hiện tại: Thư ký Tạp chí Phụ sản (ISSN 1859 – 3844), Web: https://vjog.vn/journal/about/editorialTeam
2016 - 2022 Chủ nhiệm Clb Sản phụ khoa trường Đại học Y Dược Huế Web: -https://www.facebook.com/clbsanphukhoa.dhy/
Tháng 7 - 8/2021: Bác sĩ tình nguyện, Bệnh viện dã chiến COVID-19 số 1, Bình Dương. Vai trò: Bác sĩ điều trị trực tiếp bệnh nhân COVID-19. 2021 Bác sĩ thành viên nhóm G23 - TP Hồ Chí Minh, Mạng lưới thầy thuốc đồng hành hỗ trợ chống COVID-19, Trung ương hội thầy thuốc trẻ Việt Nam
2013 - hiện tại: Cộng tác viên Yhoccongdong.com, https://yhoccongdong.com/profile/tran-manh-linh/. Vai trò: Biên soạn, hiệu đính nhóm bài thuộc chủ đề Sản phụ khoa
2010 - 2022: Ban tổ chức Hội nghị Sản phụ khoa Toàn quốc của VAGO các năm 2017, 2019, 2020. Ban tổ chức các Hội nghị Sản phụ khoa Miền trung - Tây Nguyên mở rộng trong giai đoạn 2010 - 2022
Công trình nghiên cứu
Dự án
2011 - 2016: Dự án độc lập cấp nhà nước: Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật tiên tiến trong sàng lọc bệnh lý tiền sản giật - sản giật và xây dựng phác đồ điều trị dự phòng. Vai trò: Thư ký, thành viên chính 2 đề tài nhánh
2019 - Hiện tại: Dự án theo nghị định thư: Hợp tác nghiên cứu ứng dụng trí tuệ nhân tạo (Artificial intelligence - Al) trong sàng lọc phát hiện sớm bệnh ung thư cổ tử cung. Vai trò: Thư ký khoa học
2012 - 2014: Dự án cấp Bộ: Nghiên cứu ứng dụng một số kỹ thuật mới để chăm sóc sức khỏe cộng đồng và nâng cao năng lực chẩn đoán, điều trị các bệnh lý ống tiêu hóa và ung thư cổ tử cung cho các tuyến y tế cơ sở. Vai trò: Thành viên chính
2019 - 2021: Dự án cấp cơ sở: Khảo sát hội chứng tiền kinh nguyệt và rối loạn - loạn khí sắc tiền kinh nguyệt ở sinh viên nữ Trường đại học Y Dược Huế. Sàng lọc trầm cảm trước sinh và các yếu tố liên quan ở thai phụ ba tháng cuối thai kỳ tại bệnh viện Trường đại học Y Dược Huế. Nghiên cứu tình hình mang thai và kết cục thai kỳ ở thai phụ tuổi vị thành niên tại bệnh viện Trường Đại học Y Dược Huế. Vai trò: Chủ trì dự án
Sách
2017: Tham gia biên soạn sách Sàng lọc và điều trị dự phòng tiền sản giật – sản giật, Nhà xuất bản Đại học Huế.
2021: Tham gia biên soạn tài liệu “Hướng dẫn Sàng lọc và dự phòng bệnh lý tiền sản giật”, Quyết định 1911/QĐ-BYT ngày 19/4/2021, Bộ Y Tế
Tham gia biên soạn nhiều giáo trình đào tạo đại học, sau đại học chuyên ngành Sản phụ khoa
Nghiên cứu khoa học
2010: Bước đầu đánh giá kết quả chọc hút ối xét nghiệm nhiễm sắc đồ ở các trường hợp mang thai dị dạng tại bệnh viện Trung Ương Huế, Tạp chí Phụ sản, 8(2 - 3)
2010: Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt tử cung qua nội soi tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Phụ sản, 8(02 - 03)
2010: Đánh giá chỉ số nguy cơ ác tính trước mổ ở bệnh nhân khối u phần phụ. Y học thực hành, Số 718 + 719/5/2010
2012: Đánh giá hiệu quả của phương pháp điều trị vô sinh do vòi tử cung - phúc mạc bằng phẫu thuật nội soi. Tạp chí Y Dược học, 2012, 2(1),99-109
2012: Điều trị dự phòng Tiền sản giật - sản giật. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 42 - 49, https://doi.org/10.46755/vjog.2012.3.146
2012: Vai trò Carbetocin trong dự phòng băng huyết sau sinh. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 07-15. https://doi.org/10.46755/vjog.2012.3.142
2012: Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị hội chứng HELLP tại Bệnh viện Trung Ương Huế. Tạp chí Phụ sản, 10(3), 117 - 126. https://doi.org/10.46755/vjog.2012.3.155
2013: Tổ chức Y Tế Thế giới khuyến cáo sử dụng Misoprostol trong sản phụ khoa. Tạp chí Phụ sản, 11(4), 70 - 74. https://doi.org/10.46755/vjog.2013.4.1063
2014: Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và giá trị doppler động mạch tử cung trong dự báo tiền sản giật ở tuổi thai 11 tuần - 13 tuần 6 ngày. Tạp chí Phụ sản, 12(1), 46 - 49. https://doi.org/10.46755/vjog.2014.1.813
2014: Bổ sung các yếu tố vi lượng trong thai kỳ 2014 Tạp chí Phụ sản, 12(2), 16 - 22. https://doi.org/10.46755/vjog.2014.2.912
2015: Khảo sát nồng độ PAPP-A và sinh hóa máu mẹ tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày tuổi thai và giá trị dự báo Tiền sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(1), 26 - 33. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.1.823
Mô hình sàng lọc bệnh lý Tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày thai kỳ dựa vào yếu tố nguy cơ mẹ, huyết áp động mạch, PAPP-A và siêu âm Doppler động mạch tử cung. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 38 - 46. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.892
2015: Đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lý Tiền sản giật - Sản giật bằng Aspirin ở những thai phụ có nguy cơ cao. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 47 - 53. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.893
2015: Đánh giá hiệu quả điều trị dự phòng bệnh lý Tiền sản giật - Sản giật bằng Canxi ở những thai phụ có nguy cơ cao. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 54 - 61. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.894
2015: Ứng dụng kỹ thuật Realtime PCR để định lượng Serpine1 - MRNA nguồn gốc rau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với Tiền sản giật - sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(3), 79 - 85. https://doi.org/10.46755/vjog.2015.3.899
2016: Ứng dụng kỹ thuật Realtime RT - PCR để định lượng Flt-1 mRNA nguồn gốc nhau thai trong huyết tương của thai phụ và khảo sát mối liên quan với tiền sản giật - sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(4), 06 - 11. https://doi.org/10.46755/vjog.2016.4.638
2016: Vai trò của tỷ số sFLT-1/ PLGF trong dự báo và chẩn đoán tiền sản giật. Tạp chí Phụ sản, 13(4), 12 - 19. https://doi.org/10.46755/vjog.2016.4.639
2016: Đánh giá kết quả sàng lọc bệnh lý tiền sản giật tại thời điểm 11 tuần đến 13 tuần 6 ngày của thai kỳ dựa vào siêu âm doppler động mạch tử cung. Tạp chí Y học thực hành số 1005 - 2016, 298-304.
2016: Huyết áp động mạch tại thời điểm 11 - 13 tuần 6 ngày ở các thai phụ phát triển tiền sản giật và giá trị dự báo. Tạp chí Phụ sản, 14(2), 30 - 36. https://doi.org/10.46755/vjog.2016.2.729
2017: Effectiveness of low-dose aspirin for the prevention of pre-eclampsia (Abstract). J.Obstet. Gynacol. Res. Vol. 43, No.S1 56 - 82. June
2017: The model screening preeclampsia at 11+0 – 13+6 weeks of gestation (Abstract). J.Obstet. Gynacol. Res. Vol. 43, No.S1 165 - 171. June. Doi:10.1111/jog.13395
2017: Nồng độ Lactate Dehydrogenase huyết thanh ở thai phụ tiền sản giật - sản giật và mối liên quan với mức độ nặng của bệnh, kết quả thai kỳ. Tạp chí Phụ sản, 15(3), 54 - 60. https://doi.org/10.46755/vjog.2017.3.414
2017: Tiếp cận sàng lọc bệnh lý Tiền sản giật 2017 Tạp chí Y dược học, tập 7, số 5 - tháng 11/2017. Tr:11-18
2017: Dự báo và điều trị dự phòng tiền sản giật 2017 Tạp chí Phụ sản: Số đặc biệt “Sản phụ khoa từ bằng chứng đến thực hành - 8” 2017, 13 - 27.
2020: Outcome of caesarean scar pregnancy treated with local methotrexate injection. Nagoya Journal of Medical Science. 82. 15 - 23, doi:10.18999/nagjms.82.1.15
2020: Đánh giá tính giá trị và độ tin cậy của bộ công cụ sàng lọc hội chứng tiền kinh nguyệt ở sinh viên nữ tại trường Đại học Y Dược Huế. Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế, 10(2), 4/2020
2020: Thực hành quản lý thai kỳ trong đại dịch viêm.Tạp chí Phụ sản, 18(1), đường hô hấp cấp do SARS-COV-2 (COVID-19) 17 - 21. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.1.798
2020: Trầm cảm ba tháng cuối thai kỳ và các yếu tố liên quan. Tạp chí Phụ sản, 18(2), 30 - 36. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.2.110
2020: Giá trị chỉ số Bishop trong tiên lượng khởi phát chuyển dạ bằng phương pháp lóc ối. Tạp chí Phụ sản, 18(2), 15 - 22. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.2.806
2020: Mang thai ở tuổi vị thành niên: đặc điểm và kết quả thai kỳ. Tạp chí Phụ sản, 18(3), 27-33. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.3.1111
2020: Tỷ lệ mang liên cầu khuẩn nhóm B ở 35 - 37 tuần thai kỳ và hiệu quả của kháng sinh dự phòng lây nhiễm trước sinh. Tạp chí Phụ sản, 18(3),19 - 26. https://doi.org/10.46755/vjog.2020.3.1140
2021: Chín muồi cổ tử cung bằng phương pháp đặt bóng: Từ cơ chế đến ứng dụng lâm sàng dựa trên bằng chứng. Tạp chí Phụ sản 2021; 19(2):15 - 21. doi:10.46755/vjog.2021.2.1217
2022: Aerobic vaginitis in the third trimester and its impact on pregnancy outcomes. BMC Pregnancy Childbirth 22, 432 (2022). https://doi.org/10.1186/s12884-022-04761-5
Công bố khoa học:
Đã công bố hơn 30 bài báo quốc tế và trong nước từ 2010 - 2022
Tham gia 01 đề tài khoa học độc lập cấp nhà nước, 01 đề tài Nghị định thư, 01 đề tài cấp bộ, và nhiều đề tài cấp cơ sở
Báo cáo viên tại AOCOG 25, Hồng Kông 2017 và nhiều hội nghị chuyên ngành, CME trong nước
Giải thưởng
2012, 2016: Giải nhất Hội nghị Khoa học Công nghệ tuổi trẻ các Trường Đại học Y Dược Việt Nam lần thứ XVI (2012) và XVIII (2016)
2017: Đạt giải S STar nam dành cho các nhà Sản phụ khoa trẻ của Hiệp hội Sản phụ khoa Châu Á - Châu đại dương (AOFOG)
2017: Thành viên nhóm nghiên cứu Đạt giải nhất Giải thưởng Cố đô lần thứ III của tỉnh Thừa Thiên Huế cho cụm công trình “Nghiên cứu sức khỏe sinh sản phụ nữ”
2017: Thành viên nhóm nghiên cứu đạt giải nhất Giải thưởng Nhân tài đất Việt - Bộ Y tế
2018: Đạt giải Hoạt động xuất sắc của KOFIH (2018 KGA Excellent Activity Award) cho chương trình “Sàng lọc ung thư cổ tử cung và thai nghén nguy cơ cao tại cộng đồng” - KOFIH
2020: Hướng dẫn sinh viên đạt giải Nhì sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Đại học Huế và giải Ba sinh viên nghiên cứu khoa học cấp Bộ Giáo dục và Đào tạo
2021: Thành viên nhóm nghiên cứu đạt giải thưởng Hồ Chí Minh về Khoa học và Công nghệ lần thứ VI năm 2021, cho cụm công trình “Tối ưu hóa công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản cho phụ nữ ở vùng có nguồn lực hạn chế: từ nghiên cứu đến triển khai ứng dụng”. (Quyết định 2472/QĐ-CTN của Chủ tịch nước CHXHCN Việt Nam ngày 31/12/2021)
Thành viên nhóm nghiên cứu đạt 01 giải nhì, 01 giải khuyến kích Hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế 2022
Thành viên của tổ chức
Thư ký Tạp chí Phụ sản
Hội Sản phụ khoa Việt Nam – VAGO